Thuốc Abirapro là một trong các loại thuốc được người bệnh tin dùng có tác dụng vô cùng tốt trong việc điều trị ung thư tuyến tiền liệt dành cho nam giới.
Thuốc Abirapro – Thuốc đặc trị ung thư tuyến tiền liệt
Thuốc Abirapro được đánh giá là một trong các loại thuốc tốt nhất hiện nay dùng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt cho nam giới. Bên cạnh đó thì loại thuốc này còn được sử dụng để điều trị đơn độc hoặc là có thể kết hợp sử dụng với Prednison để có thể điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn và trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt có nguy cơ cao di căn.
Trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin gửi tới bạn cùng các độc giả khác các thông tin chính xác nhất về thành phần cũng như liều lượng mà bệnh nhân có thể sử dụng loại thuốc Abirapro này.
Abirapro – Thuốc đặc trị ung thư tuyến tiền liệt hiệu quả nhất
Thông tin thuốc Abirapro
Thuốc Abirapro được biết tới như một loại thuốc dùng trong việc chống ung thư được sử dụng ở nam giới kèm cùng các loại thuốc khác như prednisone. Loại thuốc này có tác dụng điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã và đang bắt đầu lan sang các bộ phận khác của cơ thể. Những bệnh nhân không đáp ứng với các lựa chọn điều trị khác thì thường được sử dụng loại thuốc này.
Bên trong thuốc Abirapro có chứa một loại thuốc có tên gọi là: Abiraterone acetate và nó có tác dụng ngăn cơ thể người bệnh tạo ra testosterone và điều này sẽ khiến cho các tế bào ung thư trong cơ thể chậm phát triển.
- Tên thuốc: Abirapro
- Thành phần thuốc: Abiraterone
- Đơn vị sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals Ltd, Ấn Độ
- Hàm lượng thuốc: 250 mg.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Hộp/ Đóng hộp: Lọ 120 viên nén.
- Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
Công dụng của thuốc Abirapro
Như chúng tôi đã nêu ngắn gọn khái quát bên trên thì công dụng chính mà loại thuốc Abirapro mang lại đó là điều trị ung thư tuyến tiền liệt và được dùng trong các trường hợp cụ thể như sau:
- Điều trị ung thư tuyến tiền liệt đang có dấu hiệu di căn
- Trong các trường hợp mà ung thư tuyến tiền liệt đa có dấu hiệu lan rộng ra các bộ phận khác bên trong cơ thể.
- Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp mà bệnh nhân đã không còn đáp ứng được với các phương pháp điều trị bình thường.
Các công dụng của thuốc Abirapro đối với người bệnh
Một số loại thuốc trị ung thư phổ biến khác: Fucoidan, Geftinat, Osimert
Liều lượng và cơ chế hoạt động và cách dùng thuốc Abirapro
Những thông tin dưới đây mà chúng tôi cung cấp gửi tới bạn và người bệnh đều chỉ mang tính chất tham khảo chứ không thể dùng để thay thế các chỉ định và lời khuyên của bác sĩ. Chính vì vậy trước khi quyết định dùng loại thuốc này thì bạn cần phải tham khảo trước ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Liều lượng dùng thuốc hợp lý
Thuốc Abirapro được dùng chủ yếu trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt và được chúng tôi khuyến cáo dùng như sau:
- Dùng liều Abirapro duy nhất với hàm lượng là 1000mg tương đương với 4 viên 250mg mỗi ngày uống 1 lần.
- Tuyệt đối không sử dụng thuốc trong khi bên trong dạ dày vẫn còn thức ăn. Việc thuốc trong dạ dày có thức ăn sẽ gây ra những tác dụng phụ nguy hiểm cho người bệnh.
Liệu lượng dùng cho người bệnh đang điều trị suy gan:
- Đối với những bệnh nhân đang điều trị ung thư tuyến tiền liệt kèm theo đó là suy gan ở mức độ trung bình thì bạn cần phải giảm liều thuốc Abirapro xuống còn 250mg và mỗi ngày sử dụng 1 lần.
- Nếu đang sử dụng mà phát hiện ra bệnh nhân không thuyên giảm được tác dụng phụ thì cần phải dừng ngay việc sử dụng thuốc Abirapro trong một thời gian dài.
- Tuyệt đối không sử dụng trên những người đang có dấu hiệu suy gan nặng.
Liều lượng dùng cho người bệnh đang điều trị có nhiễm độc gan:
- Nếu vẫn tiếp tục sử dụng thuốc Abirapro thì cần phải được theo dõi một cách cẩn thận bilirubin và transaminase huyết thanh 2 lần 1 tuần. Việc làm này kéo dài liên tục ít nhất là 3 tháng và nên tiếp tục ở khoảng thời gian tiếp theo.
- Trong các trường hợp mà bác sĩ đã giảm liều nhưng tình trạng nhiễm độc gan của người bệnh không thuyên giảm thì cần phải ngừng việc sử dụng thuốc Abirapro ngay lập tức.
- Không sử dụng thuốc này cho các bệnh nhân kèm theo bệnh tắc nghẽn đường mật.
Cơ chế hoạt động thuốc Abirapro
Như chúng tôi đã nói bên trên thì thuốc Abirapro có thành phần chính là Abiraterone và loại thuốc này có thể ngăn cản được sự di căn đi khắp cơ thể của các tế bào ung thư tuyến tiền liệt. Hơn hết thì Abiraterone là hormone có tác dụng làm phát triển các cơ quan sinh dục và chức năng của các cơ quan sinh dục, trong đó bao gồm cả tuyến tiền liệt.
Chính vì thế mà khi chất Androgel có dấu hiệu bị ức chế thì sẽ khiến cho các khối u tuyến tiền liệt cần có hormone này để nhân lên và phát triển bị ức chế hoạt động và thuốc Abirapro sẽ làm cho khối u không phát triển thêm và có dấu hiệu nhỏ đi.
Cách dùng thuốc Abirapro chính xác
Dưới đây là cách dùng thuốc Abirapro một cách chính xác mà chúng tôi muốn gửi tới bạn:
- Hãy uống thuốc Abirapro bằng miệng khi bụng cảm thấy đói ít nhất là vào khoảng từ 1 giờ cho tới 2 giờ sau khi ăn. Không dùng thuốc trong khi bụng còn thức ăn. Lượng thuốc trong cơ thể người bệnh có thể được tăng lên nếu như sử dụng cùng với thức ăn và điều này làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.
- Nuốt nguyên cả viên thuốc kèm với nước và không phá vỡ nghiền nát hay là nhai trước khi nuốt.
- Nếu như bạn đã lỡ quên và bỏ lỡ một liều thuốc Abirapro thì hãy bỏ qua liều đã quên và quay lại dùng thuốc theo đúng lịch bình thường. Tuyệt đối không sử dụng một lúc 2 liều và nếu bỏ lỡ nhiều hơn 1 liều thì hãy tiến hành liên lạc với bác sĩ có chuyên môn để nhận tư vấn.
Tác dụng phụ thuốc Abirapro gây ra
Đôi khi sẽ có những người trong quá trình sử dụng thuốc Abirapro sẽ không có tác dụng phụ nhưng một số người khi sử dụng lại gặp các tác dụng phụ. Dưới đây là tổng hợp một số tác dụng phụ của loại thuốc này:
- Làm tăng triglyceride
- Giữ nước trong người bệnh
- Tăng men gan bên trong cơ thể người bệnh
- Phát ban, dị ứng, nổi mề đay.
- Có biểu hiện của việc khó thở, sưng môi, lưỡi, mặt, họng.
- Đau ở hai chân người bệnh
- Sưng hai bên mắt cá và cả bàn chân.
- Nhịp tim tăng nhanh bất thường và đôi khi có loạn nhịp.
- Cảm thấy cơ thể có sự hưng phấn sau khi dùng thuốc.
- Cơ thể mệt mỏi, khó trong việc cử động chân tay.
- Ăn không tiêu, táo bón.
- Giảm phosphat trong máu.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Phù ngoại biên chân tay.
Trên đây là các tác dụng phụ thường gặp trong khi người bệnh sử dụng thuốc Abirapro và nếu như gặp các tình trạng bất thường khác thì bạn cần phải tiến hành báo lại ngay cho bác sĩ điều trị để có thể xử lý kịp thời tránh để lại hậu quả xấu.
Tác dụng phụ của thuốc Abirapro đối với người sử dụng
Các thuốc tương tác với Abirapro
Như chúng tôi đã đề cập bên trên thì trong thuốc Abirapro có thành phần chính là Abiraterone làm tăng nồng độ của chất Thioridazine. Các chất như Carbamazepine, Phenytoin, Rifabutin, Rifampin, Phenobarbital đều có tác dụng làm giảm nồng độ của thuốc trong cơ thể.
Bên cạnh đó thì các chất cũng có thể làm ảnh hưởng đến thuốc Abirapro như: Itraconazole, Ketoconazole, Atazanavir, Clarithromycin, Saquinavir, Nefazodone, Ritonavir, Telithromycin, Indinavir, Voriconazole, Nelfinavir…
Lưu ý trong việc sử dụng và bảo quản thuốc
Dưới đây là các lưu ý trong việc sử dụng và bảo quản thuốc Abirapro mà chúng tôi đã nêu ra một cách chi tiết nhất, cùng tham khảo nhé.
Lưu ý trong cách sử dụng
- Thuốc Abirapro được chỉ định bán khi mà có đơn thuốc được kê bởi các bác sĩ và các nhân viên y tế chứ không được tự ý bán cho người bệnh khi chưa nhận được đơn thuốc.
- Không tự ý thay đổi liều lượng sử dụng thuốc trong khi điều trị nếu chưa được sự cho phép của bác sĩ.
- Ngừng dùng thuốc nếu xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn trên cơ thể người bệnh.
- Cần phải báo lại cho bác sĩ chuyên khoa nếu người bệnh có hiện tượng đau nhức xương vì thuốc làm giảm hấp thu canxi trong cơ thể, điều này có thể làm tăng khả năng gây gãy xương ở người bệnh.
- Không sử dụng thuốc đối với người đang mang thai
- Cần tiến hành kiểm tra huyết áp của người bệnh thường xuyên.
- Có chế độ ăn ngủ nghỉ hợp lý trong quá trình sử dụng thuốc.
Bảo Quản
Cần bảo quản thuốc Abirapro ở những khu vực thoáng mát và tránh được nước, tránh các nơi ẩm mốc. Điều kiện thích hợp nhất là ở trong khoảng từ 20-30 độ, ở nhiệt độ phòng. Ngoài ra thì cũng phải giữ thuốc tránh xa khu vực tầm với của trẻ em và những con vật trong gia đình.
Cần để ý đến thời hạn sử dụng thuốc và tránh sử dụng những thuốc Abirapro đã quá hạn cùng xuất hiện dấu hiệu đổi màu hoặc nấm mốc. Điều này có thể làm ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng cũng như tình trạng của người bệnh.
Kết thúc
Trên đây là các thông tin chi tiết về thuốc Abirapro mà chúng tôi muốn gửi tới bạn cùng các độc giả dựa theo những bài viết mang thông tin chính xác khác. Hy vọng rằng thông qua bài viết ngắn gọn này thì có thể giúp bạn hiểu thêm về thành phần cũng như cách dùng loại thuốc đặc trị ung thư tuyến tiền liệt này.
Mọi thông tin trên đây đều chỉ mang tính chất tham khảo, vì vậy hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để nhận được sự hướng dẫn chính xác nhất nhé.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.